Skip to content
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 404 "Not Found"]
Siêu Thị Thuốc BắcSiêu Thị Thuốc Bắc
  • Trang Chủ
  • Sản Phẩm
  • Đăng nhập
    • Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

  • Giỏ hàng

    Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

ĐẠI KẾ
ĐẠI KẾ
ĐẠI KẾ
ĐẠI KẾ
Trang chủ / Dược Liệu

ĐẠI KẾ

  • TIỂU KẾ
  • MANG QUẢ HẠCH

Danh mục: Dược Liệu Từ khóa: Cây đại kế, ĐẠI KẾ, tác dụng chữa bệnh của Đại kế
  • TIỂU KẾ
  • MANG QUẢ HẠCH
  • Mô tả
  • Đánh giá (0)

ĐẠI KẾ

(Herba seu Radix Cirsii Japonici)

Tên tiếng việt: Đại kế, Ô rô cạn, Dã hồng hoa, Thích kế

Tên thường gọi: Còn gọi là Ô rô, Thích kế, Thiết thích ngãi, Dã thích thái, Thích khải tử, Hổ kế, Mã kế, Dã hồng hoa, Sơn ngưu bàng, He hạng thảo.

Tên khoa học: Cirsium japonicum Fish. ex DC. – Cnicus japonicus (DC.) Maxim.

Họ: Asteraceae.

Công dụng: Thuốc cầm máu, chữa ho ra máu, đái ra máu, băng huyết, giải độc, điều kinh, viêm gan, viêm thận, viêm vú; huyết áp cao, ung thũng sang độc, mụn nhọt (cả cây).

1. Mô tả

Cây thảo nhỏ, sống lâu năm, cao 50-80cm. Rễ phân nhánh .Thân thẳng, màu lục, có rãnh dọc và nhiều lông lá mọc so le, hình mác không cuống, gốc ôm sát thân, mép uốn lượn, có răng cưa dạng gai sắc,lá gốc và lá ở giữa thân chia thuỳ không đều, dài 20-40cm, rộng 5–10cm, lá ở ngọn và cành có hoa ít chia thuỳ hơn, mặt trên nhẵn, mặt dưới nhạt

Cụm hoa mọc ở kẽ lá và đầu cành thành đầu to, lá bắc có lông, xếp thành 5-7 hàng, không đều. Lá phía ngoài ngắn và sắc, lá phía trong mềm và gập xuống: hoa rất nhiều, lưỡng tính, màu tím đỏ, tràng có ống loe ra 5 cánh, 5 nhị có tai ở gốc, chỉ nhị có lông,bầu nhẵn.

Quả bế thuôn, hơi dẹt, nhẵn, có 5 cạnh mở

Mùa hoa : tháng 5-7, mùa quả: tháng 8-10

Tránh nhầm với cây Ô rô cũng gọi là đại kế

2. Phân bố, sinh thái

Cirsiura Mill là một chí lớn với tổng số khoảng 380 loài, phân bố ở vùng ôn đới và một số ít loài ở vùng cận nhiệt đới Bắc bán cầu. Ở Việt Nam, chi này có 4 loài, trong đó loài đại kế được coi là cây có vùng phân bố hạn chế nhất, thường chỉ thấy ở vùng núi cao trên 1500m như: Sa Pa (Lào Cai), Đổng Van, Mèo Vạc, Quản Bạ (Hà Giang), Sin Hổ (Lai Châu) và Mù Cang Chải (Yên Bái). Trên thế giới, đại kế có ở Trung Quốc, Nhật Bản và vùng Viễn ĐÔng Nga.

Đại kế là cây ưa sáng, khi còn nhỏ hơi chịu bóng. thường mọc ở ven rừng, trên bãi cỏ, nương rẫy cũ của vùng núi đá vôi. Cây có thể chịu được hạn, nhờ hệ thống rẻ chùm mọng nước (gọi là củ) cắm sâu xuống đất. Trong trường hợp bị đốt (đốt nương), phần dưới mặt đất vẫn còn khả năng tái sinh cây mọc từ hạt xuất hiện vào tháng 4-5. đến cuối mùa thu ra hoa quả. Quả đại kế có túm lông, phát tán nhờ gió. Ở Việt Nam đại kế thuộc loại cây thuốc quý hiếm, rất ít gặp trong tự nhiên.

3. Bộ phận dùng

Toàn cây, thu hái vào mùa hạ, thu khi đang có hoa, phơi khô. Người ta cho rằng hái vào mùa thu tốt hơn. Rễ đào vào mùa thu sẽ có rễ  to hơn, cắt bỏ rễ con, rửa sạch, phơi khô.

4. Thành phần hóa học:

Toàn cây đại kế chứa tinh dầu. Lá có pectolinarin, aplataxen.

Trong loài Cirsium japonicum var. ussuirense có flavonglucosisd.

Phần trên mặt đất của cây chứa hai flavon glucosid là linarin và cirsimarin.

5. Tác dụng dược lý

  • Tác dụng hạ huyết áp: Cao chiết cồn bằng cách ngâm lạnh toàn cây đại kế có tác dụng hạ huyết áp trên mèo và thỏ.
  • Tác dụng trên vi khuẩn lao. Nước sắc rễ đại kế và cao cồn toàn cây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn lao

6.  Tính vị, công năng

Đại kế có vị ngọt, đắng, tính mát, vào kinh tâm và can, có tác dụng làm mát máu (lương huyết), cảm máu, tán ứ, tiêu sưng tấy.

7. Công dụng

Đại kế được dùng chữa các dạng xuất huyết, chảy máu cam, ho ra máu, lao, môn ra máu, đá 1 ra máu. xuất huyết tử cung… hang lậu. Còn chữa viêm gan, viên vú, thông sữa, viêm phù thân, ung thũng, sang độc, cao huyết áp. Ngày uống 9-15g dạng thuốc sắc Dùng ngoài trị mụn nhọt độc, ghẻ lở, vết thương dùng đắp, lây 60-120g toàn cây, giã ép lấy nước uống.

8. Bài thuốc có đại kế

  1. Chữa lao, ho ra máu: Đại kế. tiểu kế, lá sen, trắc bá, rễ có tranh, chi tử. đại hoàng. mẫu đơn bì, lượng bằng nhau. sao, nghiền thành bột, mỗi lần 10-15g, uống với dịch ép ngó sen hoặc cà rốt sau bữa ăn
  2. Chữa ho ra máu, miệng khô: Lá hoặc rễ đại kế tươi, rửa sạch giã nát, ép lấy nước uống, mỗi lần 30–50ml
  3. Chữa thổ huyết, chảy máu cam, đái ra máu: Đại kế , trắc bá sao, lá sen, thiên thảo, rễ cỏ tranh, dành dành sào giòn, mỗi vị 20g, sắc uống. Riêng chảy máu cam, có thể dùng rễ  đại kế 60g giã nhỏ, ép lấy nước uống với rượu hoặc rễ khô, tán bột, mỗi lần uống 10g với nước. Còn đái ra máu có thể dùng rễ đại kế tươi  60–90g, sắc trong 1 giờ, uống trước bữa ăn, ngày 3 lần.
  4. Chữa băng huyết, kinh nguyệt quá nhiều: Đại kế  20g, bồ hoàng 8g, đại táo 10 quả. Sắc chia 3 lần uống trong ngày. Hoặc đại kế, tiểu kế, bồ hoàng mỗi vị 10g, hạt trinh nữ, cỏ nhọ nồi mỗi vị 12g. Sắc uống.
  5. Chữa ung thư gan, tràn dịch cổ trướng: Đại kê và hàm ếch mỗi vị  80-100g, sắc uống (kinh nghiệm của Trung Quốc)

 

QUÝ KHÁCH MUA HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ

thuocbacsaithanh.com

duoclieututhiennhien.com

thaoduoclyvan.com

Thuốc Bắc Sài Thành

  • Địa chỉ 1:  202/14 Hải Thượng Lãn Ông, P.14, Quận 5, TP. HCM
  • Địa chỉ 2:  400 Trần Hưng Đạo, P.11, Quận 5, TP. HCM
  • Hotline:    0939 714 275

 

 

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “ĐẠI KẾ” Hủy

Sản phẩm tương tự

Sâm TrắngSâm Trắng
Quick View

Dược Liệu

Sâm Trắng

Phòng PhongPhòng Phong
Quick View

Dược Liệu

Phòng Phong

Phúc Bồn TửPhúc Bồn Tử
Quick View

Dược Liệu

Phúc Bồn Tử

Bạch Cúc HoaBạch Cúc Hoa
Quick View

Dược Liệu

Bạch Cúc Hoa

Táo ĐỏTáo Đỏ
Quick View

Dược Liệu

Táo Đỏ

Ngũ Vị TửNgũ Vị Tử
Quick View

Dược Liệu

Ngũ Vị Tử

Nấm TuyếtNấm Tuyết
Quick View

Dược Liệu

Nấm Tuyết

Nhục Đậu KhấuNhục Đậu Khấu
Quick View

Dược Liệu

Nhục Đậu Khấu

Lưu trữ
  • Tháng Chín 2020
Chuyên mục
  • Chưa được phân loại
  • Uncategorized
Meta
  • Đăng nhập
  • RSS bài viết
  • RSS bình luận
  • WordPress.org
Copyright 2021 © Sieuthithuocbac.com
  • Trang Chủ
  • Sản Phẩm
  • Đăng nhập

Đăng nhập

Quên mật khẩu?